Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Cẩm nang sử dụng cấu trúc to V và V-ing trong Tiếng Anh siêu chi tiết
Nội dung

Cẩm nang sử dụng cấu trúc to V và V-ing trong Tiếng Anh siêu chi tiết

Post Thumbnail

Khi bắt đầu học Tiếng Anh, hẳn nhiều bạn sẽ không khỏi thắc mắc: Những động từ nào đi với cấu trúc to V và V-ing? Làm sao để phân biệt cách sử dụng V-ing và To V?

Những câu hỏi trên sẽ được IELTS LangGo giải đáp chi tiết trong bài viết này. Chuẩn bị ngay giấy bút để ghi lại tất cả những kiến thức quan trọng nhé!

Tìm hiểu về cấu trúc to V và V-ing trong Tiếng Anh

Tìm hiểu về cấu trúc to V và V-ing trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về động từ nguyên thể có To và các cấu trúc To V

Động từ nguyên thể có To là dạng thức căn bản nhất của động từ gồm có to + động từ nguyên mẫu ví dụ như: to study, to work, to play, …

Động từ nguyên thể có To (hay cấu trúc To V) có các chức năng chính như sau:

Cách sử dụng của cấu trúc to V

Cách sử dụng của cấu trúc to V

Làm chủ ngữ của câu

Cấu trúc To V được dùng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • To win the Marketing competition for Youth was one of the goals Linh set this year. (Thắng cuộc thi Marketing cho người trẻ là một trong những mục tiêu mà Linh đặt ra trong năm nay.)
  • To lose weight means cutting down on pastries and fast food. (Để giảm được cân cần giảm ăn bánh và các loại đồ ăn nhanh.)

Làm bổ ngữ trong câu

Bên cạnh vai trò làm chủ ngữ, cấu trúc to V còn đóng vai trò làm bổ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • My main goal for 2022 is to travel around the world. (Mục tiêu chính năm 2022 của em là đi vòng quanh thế giới.)
  • The mission of this campaign is to raise our awareness about sexual harassment and gender inequality at work. (Sứ mệnh của chiến dịch này là nâng cao nhận thức của chúng ta về quấy rối tình dục và bất bình đẳng giới ở nơi làm việc.)

Làm tân ngữ cho một số động từ, tính từ

Cấu trúc to V theo sau và bổ nghĩa cho một số động từ chính trong câu như agree, expect, offer, prepare, seem, tend, want,...

Ví dụ:

  • We have never expected to move to the rural areas before. (Trước đây bọn mình chưa bao giờ kỳ vọng sẽ chuyển ra khu vực nông thôn.)
  • I was preparing to leave the office when the electricity went out. (Tôi đang chuẩn bị rời khỏi văn phòng thì bị mất điện.)

Cấu trúc to V cũng được dùng sau một số tính từ như impossible, hard, nice, impractical, reluctant,...

Ví dụ:

  • It is impossible to get there before 8 pm once you get stuck in a heavy traffic jam. (Việc đến đó trước 8 giờ tối là không thể một khi bạn đã bị mắc kẹt trong một vụ tắc đường nghiêm trọng.)
  • The neighbors were too nice to take care of our dog while we were away on business. (Những người hàng xóm tốt đến mức họ đã chăm sóc chú chó của chúng tôi khi chúng tôi đi công tác.)

Dùng sau một số động từ theo sau bởi tân ngữ

To V cũng được dùng sau một số động từ theo sau bởi tân ngữ như advise, ask, invite, order, remind, …

Ví dụ:

  • Anna reminded me to pick her up at 7pm. (Anna nhắc tôi đón cô ấy lúc 7 giờ tối.)
  • The doctor advised me to take a rest. (Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi.)

Dùng sau các từ để hỏi đóng vai trò làm tân ngữ (trừ why)

Ví dụ:

  • John didn’t know what to do in that case. (John không biết phải làm gì trong trường hợp đó.)
  • I got lost and didn’t know where to go. (Tôi bị lạc và không biết phải đi đâu.)

Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt trong cách dùng của các cấu trúc to V và V-ing, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu về V-ing trong phần tiếp theo nhé.

2. Tổng quan về danh động từ và các cấu trúc V-ing

Danh động từ là dạng thức động từ được thêm đuôi ‘ing’ đóng vai trò như một danh từ trong câu. Ví dụ: learning, speaking, eating, …

Dưới đây là 6 cách sử dụng chính của danh động từ:

Cách sử dụng của cấu trúc V-ing trong Tiếng Anh

Cách sử dụng của cấu trúc V-ing trong Tiếng Anh

Làm chủ ngữ cho câu

Chức năng phổ biến nhất của danh động từ là đứng ở đầu câu và đóng vai trò là chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • Drawing is my favorite hobby, so I usually block out half an hour everyday for it. (Tô màu là hoạt động yêu thích của tớ, nên tớ thường dành nửa tiếng mỗi ngày cho nó.)
  • Eating salads sounds boring, but it is an essential intake of fiber and vitamins. (Ăn salad chán thật đấy, nhưng nó cung cấp chất xơ và nguồn vitamin cần thiết cho ta.)

Làm bổ ngữ cho một số động từ nhất định

Tương tự như cấu trúc to V, V-ing có vai trò bổ nghĩa cho một vài động từ như appreciate, deny, consider, enjoy, risk, propose,...

Ví dụ:

  • I regretted not pouring my heart out to him. Now he has fallen in love with another girl. (Tôi hối hận vì đã không nói hết lòng mình với anh ấy, Giờ anh ấy đã yêu cô gái khác rồi.)
  • Robbin denied having stolen her bag at all costs, despite a lot of evidence against him. (Robbin chối không ăn trộm túi của cô ấy bằng mọi giá, dù có rất nhiều bằng chứng chống lại anh ta.)

Làm tân ngữ cho động từ

Ví dụ:

  • What I hate most about the summer is putting on sun cream every 4 hours. (Điều tớ ghét nhất ở mùa hè là phải bôi kem chống nắng mỗi 4 tiếng.)
  • My mom’s hobby is going window-shopping. (Sở thích của mẹ tớ là đi ngắm nghía các cửa hàng.)

Đứng sau giới từ

Điểm nổi bật nhất để phân biệt cách dùng cấu trúc to V và V-ing là V-ing đứng sau giới từ trong khi to V không thể.

Ví dụ:

  • An injection prevents us from contracting with COVID-19. (Một mũi tiêm giúp chúng ta tránh mắc phải COVID-19.)
  • The naughty student left the classroom without asking permission. (Học sinh nghịch ngợm đó đã ra khỏi lớp học mà không xin phép.)

Đứng sau và làm tân ngữ cho một số động từ

Tương tự với cấu trúc to V, danh động từ V-ing cũng có chức năng đứng sau một số động từ nhất định như allow, avoid, enjoy, keep, permit, recommend, suggest, understand,...

Ví dụ:

  • My sister avoids consuming fried food because she has been diagnosed with obesity and diabetes. (Chị tôi tránh ăn đồ chiên rán vì chị bị chẩn đoán mắc béo phì và tiểu đường.)
  • I can’t risk going home alone after 10pm. (Tớ không thể mạo hiểm về nhà một mình sau 10 giờ tối đâu.)

Dùng trong một số cấu trúc đặc biệt

Cấu trúc V-ing luôn đứng sau các cấu trúc Tiếng Anh đặc biệt dưới đây:

  • to have difficulty (in) + V-ing: gặp khó khăn trong việc làm gì
  • to spend money/time + V-ing: dành tiền bạc/thời gian làm gì
  • to be/get used to + V-ing: làm quen với việc gì
  • to be busy + V-ing: bận rộn làm gì
  • to go + V-ing: đi làm việc gì
  • can’t help/bear/stand + V-ing: không thể chịu được việc làm gì
  • It is (not) worth + V-ing: Nó rất đáng/không đáng để làm gì
  • It is no use/good + V-ing: Làm gì đó không có tác dụng đâu
  • It is a waste of money/time + V-ing: Thật phí tiền bạc/thời gian làm gì

Ví dụ về một số cấu trúc đặc biệt dùng Ving

Ví dụ về một số cấu trúc đặc biệt dùng Ving

Ví dụ:

  • After the surgery, Mrs. Ngan has faced several difficulties walking with her broken leg. (Sau ca phẫu thuật, cô Ngân gặp một vài khó khăn khi đi lại với chiếc chân bị gãy.)
  • It is worth spending an hour a day enjoying the majestic sunset of Phu Quoc. (Rất đáng dành ra một tiếng mỗi ngày để thưởng ngoạn cảnh hoàng hôn hùng vĩ tại Phú Quốc.)

3. Các trường hợp đặc biệt với to V và V-ing

Trong Tiếng Anh, có nhiều động từ đi kèm được với cả cấu trúc to V và V-ing như forget, begin,... mà không thay đổi ý nghĩa nhưng có những trường hợp có sự khác biệt về ý nghĩa khi đi với To V hoặc Ving.

Vậy đó là những động từ nào? Hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay nhé!

3.1. Không thay đổi ý nghĩa

Trước hết, hãy cùng IELTS LangGo điểm qua một số động từ không thay đổi ý nghĩa khi đi kèm với cả to V và V-ing nhé!

  • Begin to V = Begin V-ing: Bắt đầu làm gì
  • Start to V = Start V-ing: Bắt đầu làm gì
  • Continue to V = Continue V-ing: Tiếp tục làm gì
  • Hate to V = Hate V-ing: Ghét làm gì
  • Like/Love to V = Like/Love V-ing: Rất yêu thích làm gì
  • Prefer to V = Prefer V-ing: Thích làm gì hơn

Ví dụ:

I have started studying French to pursue my fashion career in Paris.

= I have started to study French to pursue my fashion career in Paris. (Tôi đã bắt đầu học Tiếng Pháp để theo đuổi sự nghiệp thời trang tại Paris.)

3.2. Có sự khác nhau giữa to V và V-ing

Những động từ dưới đây sẽ có sự khác biệt rõ rệt về mặt ý nghĩa trong các cấu trúc to V và V-ing:

Các động từ thay đổi ý nghĩa khi đi với cấu trúc to V và V-ing

Các động từ thay đổi ý nghĩa khi đi với cấu trúc to V và V-ing

  • Forget to V: Không nhớ phải làm gì - Forget V-ing: Quên rằng đã làm g
  • Remember to V: Nhớ ra phải làm gì - Remember V-ing: Nhớ rằng đã làm gì
  • Regret to V: Tiếc nuối vì phải làm gì - Regret V-ing: Tiếc vì đã làm gì
  • Stop to V: Dừng lại để làm một việc gì - Stop V-ing: Dừng lại việc đang làm
  • Try to V: Cố gắng làm việc gì đó - Try V-ing: Thử làm việc gì
  • Be sorry to V: Đáng tiếc vì phải làm gì - Be sorry V-ing: Xin lỗi vì đã làm gì

Ví dụ:

  • While we were driving, we stopped to capture the clouds stretching into infinity. (Khi đang lái xe, chúng mình dừng lại để chụp ảnh những đám mây trải dài đến tận vô cực.)
  • The children have stopped watching that movie because of some inappropriately violent scenes. (Lũ trẻ đã dừng xem bộ phim đó vì một số cảnh bạo lực.)

4. Bài tập về cấu trúc to V và V-ing

Để nắm chắc kiến thức, các bạn hãy cùng vận dụng để làm những bài tập về cấu trúc To V và V-ing dưới dưới đây nhé.

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào mỗi ô trống dưới đây

  1. Jack remembers _____ (buy) eggs at the supermarket because he always takes a list.
  2. Jason stopped _____ (play) the piano at six because it was time for dinner.
  3. I certainly didn't forget ___________ (ask) him the question because he's already given me his answer.
  4. Janice stopped _____ (make) a telephone call before she continued with her shopping.
  5. What's the worst thing you regret _____ (do) in your life?
  6. Have you ever forgotten _____ (get) a present for your wife on your anniversary?
  7. Alan stopped _____ (drink) years ago because of a serious liver problem.
  8. I regret _____ (tell) you that we are going out of business next month.
  9. I remember ______ (play) football when I was in high school. Unfortunately, I didn't play much during the games.
  10. I don't think I'll ever regret _____ (fall) in love with my wife. We've been married for over thirty years!

(Nguồn: Thought.Co)

Bài 2: Chọn đáp án phù hợp nhất trong mỗi câu sau

  1. Your father doesn’t object drive / driving / to drive / to driving you to the party at Pat’s on Saturday.
  2. I'm looking forward see / seeing / to see / to seeing him again when he’s back from the USA.
  3. I’m awfully sorry, but I’m totally opposed to lend / lending / to lending / lend him my car for the weekend!
  4. He doesn’t want you accepting / accept / to accepting / to accept her offer!
  5. I wouldn’t like him to take drinking / to drinking / drink / to drink alcohol after the terrible disappointment he’s had.
  6. He only came to see her with a view to borrowing / to borrow / borrow / borrowing some money from her.
  7. He didn’t expect to receiving / receive / receiving / to receive such a fast answer.
  8. Don’t drive me to school… I’m used walking / walk / to walking / to walk there with my friends.
  9. When will you get around to writing / to write / write / writing that report? It will just take you an hour.
  10. Even if everyone knew it, he didn’t admit laying / lying / to lie / to lying to the police.
  11. Mrs Parks was totally devoted fighting / to fight / fight / to fighting for her community and was fed up with segregation.
  12. He confessed breaking / to break / break / to breaking into the house and stole / steal / stealing / to steal the jewels.
  13. He wasn’t accustomed to wake up / to waking up / waking up / wake up so early and dozed all day long!
  14. Well well, when I have piles of tests to correct, I quickly get addicted eating / to eat / eat / to eating chocolate…

(Nguồn: To Learn English)

Đáp án

Bài 1:

  1. to buy
  2. playing
  3. to ask
  4. to make
  5. doing
  6. to get
  7. drinking
  8. to tell
  9. playing
  10. falling

Bài 2:

  1. to driving
  2. to seeing
  3. to lending
  4. to accept
  5. to drinking
  6. to borrowing
  7. to receive
  8. to walking
  9. to writing
  10. to lying
  11. to fighting
  12. to breaking/stealing
  13. to waking up
  14. to eating

Trên đây là tổng hợp tất tần tật những kiến thức bạn cần nắm được về cấu trúc to V và V-ing trong Tiếng Anh, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc và một số trường hợp đặc biệt. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm chắc về cấu trúc to V và Ving.

Bên cạnh đó, các bạn có thể đọc thêm các kiến thức Grammar hữu ích khác được IELTS LangGo chia sẻ nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ